Thủ tục hải quan nhập khẩu vải mới nhất

  • Thứ năm, 01:27 Ngày 26/11/2020
  • Để nhập khẩu được hàng vải hiện nay, các bạn cần tham khảo qua Thông tư 21/2017/TT-BCT ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về mức giới hạn hàm lượng Formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm Azo trong sản phẩm dệt may. Sau khi tham khảo nội dung của thông tư 21 thì các bạn có thể thấy rõ quy định về nhập khẩu vải về VN thì không càn phải làm công bố hợp quy mà việc này thực hiện khi đưa sản phẩm vải ra thị trường thôi.

    Thủ tục hải quan nhập khẩu vải mới nhất

         Để nhập khẩu được hàng vải hiện nay, các bạn cần tham khảo qua Thông tư 21/2017/TT-BCT ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về mức giới hạn hàm lượng Formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm Azo trong sản phẩm dệt may. Sau khi tham khảo nội dung của thông tư 21 thì các bạn có thể thấy rõ quy định về nhập khẩu vải về VN thì không càn phải làm công bố hợp quy mà việc này thực hiện khi đưa sản phẩm vải ra thị trường thôi.

    Qua đoạn trên thì các bạn cũng thấy được thủ tục nhập khẩu vải các bạn làm như những hàng hóa thông thường khác. Nhưng liệu có đơn giản là như vậy?

    Không đâu nhé, vì hàng vải nhập khẩu về thường sẽ bị HQ kiểm hóa, phân tích phân loại các kiểu để xem hàng mình có đúng như khai báo hay không.

    Về quy trình làm hàng thì các bạn cần nắm rõ hàng của mình nhập về là như thế nào để khai báo cho chính xác và chi tiết như:

    • Tên hàng

    • Thành phần chất liệu: bap nhiêu wool, bao nhiêu poly, làm từ lông gì….

    • Công nghệ dệt: (dệt thoi, dệt kim, hay không dệt…)

    • Công dụng làm gì: may mặc, rèm cửa, lau nhà….

    • Khổ vải: chiều dài, chiều rộng, trọng lượng

    • Mật độ sợi hoặc định lượng

    Ngoài các vấn đề thì hàng này về các bạn thường sẽ bị tham vấn giá khi làm thủ tục nhập khẩu vải, bắt bẻ về chứng nhận xuất xứ của lô hàng (C/O).

    Tìm hiểu sơ qua 3 quá trình sản xuất ra các loại vải nhé:

    Dệt thoi:

    Dệt thoi là quá trình tạo ra sự kết hợp của 2 hệ sợi:  dọc ( warp)  và sợi ngang ( weft) thẳng góc với nhau . Trong đó tùy theo từng kiểu dệt khác nhau, sợi ngang sẽ được đan lồng với sợi dọc với những quy cách khác nhau tạo ra các bằng các kiểu dệt khác nhau. Sợi được chạy suốt theo chiều dọc ( lengthwise)  của vải ( Woven fabric), được gọi là sợi dọc ( Warp yarn) và sợi chạy theo chiều ngang ( widthwise) của vải, được gọi là sợi ngang( weft or filling yarn).

    Dệt kim:

    Là quá trình tạo thành vải bằng sự liên kết một hệ các vòng sợi ( loop) với nhau. Các vòng sợi (mắt sợi) được liên kết với nhau nhờ kim dệt giữ vòng sợi cũ trong khi một vòng sợi mới được hình thành ở phía trước của vòng sợi cũ. Vòng sợi cũ sau đó lồng qua vòng sợi mới để tạo thành vải.

    Vải không dệt ( Non-Woven)

    Trong quá trình này, vải được gọi là vải không dêt, tạo ra bằng cách gắn kết các sợi lại với nhau không bằng cách dệt hay đan mà chúng được giữ lại với nhau do một hóa chất kết dính hay có thể bằng cách làm nóng chảy một trong những thành phần xơ sợi trong chính bản thân vải.

    Điều quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu vải là về hs code của vải, các bạn có thể tham khảo các mã hs code dưới đây để xem loại nào phù hợp với hàng mình nhất thì áp vào nhé.

    Mã hàng

    Mô tả hàng hóa

    5007

    Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm

    5111

    Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô

    5112

    Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải kỹ

    5113.00.00

    Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa

    5208

    Vải dệt thoi từ bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m2

    5209

    Vải dệt thoi từ bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200g/m2

    5210

    Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200g/m2

    5211

    Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200g/ m2

    5212

    Vải dệt thoi khác từ sợi bông

    5309

    Vải dệt thoi từ sợi lanh

    5310

    Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03

    5311

    Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy

    5407

    Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi từ các loại sợi thuộc nhóm 54.04

    5407.10

    ---Vải dệt thoi từ sợi có độ bền cao bằng ni lông hoặc các polyamit hoặc các polyeste khá

    5407.41.10

    ---Vải lưới ni lông dệt thoi từ sợi filament không xoắn thích hợp để sử dụng như vật liệu gia cố cho vải sơn dầu

    5408

    Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi từ các loại nguyên liệu thuộc nhóm 54.05

    5512

    Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên

    5513

    Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170 g/m2

    5514

    Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170g/m2

    5515

    Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp

    5516

    Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo

    5601

    Mền xơ bằng vật liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5 mm (xơ vụn), bụi xơ và kết xơ (neps)

    5602

    Phớt, nỉ đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp

    5603

    Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp

    5701

    Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, thắt nút, đã hoặc chưa hoàn thiện

    5702

    Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi, không chần sợi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện, kể cả thảm “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” và các loại thảm dệt thủ công tương tự.

    5703

    Thảm và các loại hàng dệt hải sản khác, được chần, đã hoặc chưa hoàn thiện

    5704

    Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, từ phớt, không chần hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện

    5705

    Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc chưa hoàn thiện

    5801

    Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin (chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06

    5802

    Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt chần sợi nổi vòng trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03

    5803

    Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06

    5804

    Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu hoa văn, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06

    5806.10

    Vải dệt thoi có tạo vòng lông (kể cả vải khăn lông và các loại vải dệt nổi vòng tương tự) và vải dệt từ sợi sơnin (chenille)

    5806.20

    Vải dệt thoi khác, có chứa sợi đàn hồi (elastomeric) hoặc sợi cao su từ 5% trở lên tính theo trọng lượng

    5811

    Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc, bao gồm một hay nhiều lớp vật liêu dệt kết hợp với lớp đệm bằng cách khâu hoặc cách khác, trừ hàng thêu thuộc nhóm 58.10

    5903

    Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02

    5905

    Các loại vải dệt phủ tường.

    6001

    Vải có tạo vòng lông, kể cả các loại vải “vòng lông dài” và vải khăn lông, dệt kim hoặc móc

    6002

    Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ loại thuộc nhóm 60.01.

    6003

    Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, trừ loại thuộc nhóm 60.01 hoặc 60.02.

    6004

    Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng hơn 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ các loại thuộc nhóm 60.01

    6005

    Vải dệt kim sợi dọc (kể cả các loại làm trên máy dệt kim dệt dải trang trí), trừ loại thuộc các nhóm 60.01 đến 60.04

    6006

    Vải dệt kim hoặc móc khác

    6101

    Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (carcoat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03

    6102

    Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (carcoat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04

    6103

    Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

    6104

    Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân(1), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

    6105

    Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

    6106

    Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirtblouse), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

    6107

    Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

    6108

    Váy lót, váy lót bồng (petticoats), quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt (negligees), áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

    6109

    Áo phông, áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, dệt kim hoặc móc

    6110

    Áo bó, áo chui đầu, áo cardigan, gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc

    6111

    Quần áo và hàng may mặc phụ trợ dùng cho trẻ em, dệt kim hoặc móc.

    6112

    Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc

    6113.00.40

    Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07

    6114

    Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc.

    6115

    Quần tất, quần nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân (ví dụ, dùng cho người giãn tĩnh mạch) và giày, dép không đế, dệt kim hoặc móc

    6115.10.10

    - - Vớ cho người giãn tĩnh mạch, từ sợi tổng hợp

    6116

    Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim hoặc móc

    6117

    Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác, dệt kim hoặc móc; các chi tiết dệt kim hoặc móc của quần áo hoặc của hàng may mặc phụ trợ

    6201

    Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (carcoats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03.

    6202

    Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (carcoats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04

    6203

    Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

    6204

    Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân(1), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.

    6205

    Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai

    6206

    Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirtblouses) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

    6207

    Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, quần lót, quần đùi, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

    6208

    Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, váy lót, váy lót bồng (petticoats), quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt (negligees), áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

    6209

    Quần áo may sẵn và phụ kiện may mặc cho trẻ em

    6210

    Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07.

    6211

    Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác

    6212

    Xu chiêng, gen, áo nịt ngực (corset),

    Trừ mã hàng 9619: “Băng (miếng) và nút bông vệ sinh (tampons), khăn và tã lót cho trẻ và các vật phẩm tương tự, bằng mọi vật liệu” - vì đã được bãi bõ theo thông tư 20/2018/TT-BCT rồi.

    Các bạn có thể xem thêm quyết định 155/QĐ-BTC về danh mục các mặt hàng được miễn thuế nhập khẩu phục vụ phòng, chống dịch viêm đương hô hấp cấp, có một số nguyên liệu sản xuất khẩu trang sử dụng vải không dệt.

    Vậy là xong các vấn đề về nhập khẩu vải, nếu còn phần nào chưa rõ các bạn có thể liên hệ trục tiếp với mình để được tư vấn thêm nhé.

     


    Nguồn: Khắc - A.N.T Shipping

    ĐT: 0949 63 53 89

    Email: sales4@antshipping.com.vn

    Liên Quan: 

    THỦ TỤC XUẤT KHẨU ĐỒ GỖ NỘI THẤT

    THỦ TỤC NHẬP KHẨU MÁY ÉP NHỰA

    THỦ TỤC NHẬP KHẨU MŨ BẢO HỘ LAO ĐỘNG

    THỦ TỤC NHẬP KHẨU HÓA CHẤT

    THỦ TỤC NHẬP KHẨU ĐÈN LED MỚI NHẤT

    THỦ TỤC NHẬP KHẨU MỰC ĐÔNG LẠNH 

    Bài viết liên quan